Loading...
Trang chủ2024-05-02T04:35:56+00:00

CÔNG TY CỔ PHẦN NANOTECH VIỆT NAM

Công ty cổ phần Nanotech Việt Nam định hướng để trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực cung ứng vật liệu nano và các sản phẩm,công nghệ mới vào việc bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa cho các ngành công nghiệp.

SẢN PHẨM

NHỮNG SẢN PHẨM CỦA  NANOTECH ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐỀU MANG TÍNH ỨNG DỤNG CAO. ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU TRONG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP: DẦU KHÍ, ĐIỆN, ĐẠM,…

  • TỔNG QUAN

    S2S Corrosion Shield hoạt động bằng cách liên kết cực với kim loại, giống như nam châm với thép, và thay thế nước và oxy. Nó tạo ra một lớp màng bôi trơn đồng đều len lỏi vào những khu vực khó tiếp cận, mang lại sự bảo vệ lâu dài và khả năng chống kẹt tuyệt vời.

  • Sơn ToughGuard NHP được sản xuất bằng polyme có cấu trúc nano 3D độc quyền – tạo ra mật độ liên kết ngang cực cao. NHP có khả năng chống ăn mòn, mài mòn, kháng hóa chất & tia cực tím cực cao và giảm thiểu việc bảo trì bề mặt. NHP thấm sâu vào lỗ chân lông của các loại sơn mới sơn hoặc sơn có độ oxy hóa cao giúp tăng cường màu sắc, cải thiện độ bóng, tăng mạnh độ cứng bề mặt, cải thiện khả năng kháng hóa chất và tia UV lâu dài. NHP là lớp phủ nano polyurethane liên kết ngang một thành phần được xử lý bằng độ ẩm một thành phần, là loại sơn phủ trong suốt tốt nhất thế giới về khả năng chống trầy xước, sứt mẻ, mài mòn, hóa chất, thời tiết, v.v.
  • Methanol, còn được biết đến với tên gọi rượu gỗ, là một loại hóa chất quan trọng trong ngành công nghiệp hiện đại. Được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, methanol không chỉ đóng vai trò là nguyên liệu thô trong sản xuất mà còn là một thành phần thiết yếu trong nhiều quá trình công nghiệp khác nhau. Methanol (CH3OH) là một hợp chất hóa học đơn giản và phổ biến, còn được gọi là rượu methyl hoặc alcohol gỗ. Với đặc tính dễ bay hơi và dễ cháy, methanol có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như làm dung môi, nhiên liệu, và chất chống đông. Bên cạnh đó, nó cũng có độc tính cao, yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn khi sử dụng.    
  • TỔNG QUAN

    S2S Anchor Chain Corrosion Control hoạt động bằng cách liên kết cực với bề mặt kim loại, giống như nam châm với thép, đẩy nước và oxy ra ngoài. Đây là chất thẩm thấu mạnh có thể len ​​lỏi vào những khu vực khó tiếp cận, cung cấp khả năng bôi trơn và chống kẹt tuyệt vời. Không cần phun cát và dễ dàng áp dụng bằng máy phun không khí, chổi hoặc nhúng.

  • 1.CM-96
    • Ứng dụng: Hàn thép 1,25%Cr-0,5%Mo dùng cho ống siêu nhiệt, ống hơi và ống góp của nồi hơi trong nhà máy điện và thiết bị trong ngành lọc dầu.
    • Đặc điểm: CM-96 là loại điện cực hydro thấp dùng cho hàn mọi vị trí, cung cấp kim loại hàn 1,25%Cr-0,5%Mo
    • Lưu ý khi sử dụng:
    (1) Làm khô điện cực ở nhiệt độ 325~375℃ trong khoảng một giờ trước khi sử dụng. (2) Làm nóng trước ở nhiệt độ 150~300℃ và làm nóng sau ở nhiệt độ 670~730℃.
    • Thành phần hóa học điển hình của kim loại hàn (%):
  • Plid Wrap anti - Corrosion Tape là băng quấn gốc sáp công nghiệp được tẩm chất ức chế ăn mòn S2S hiệu suất cao, bảo vệ bề mặt kim loại lâu dài lên đến 10 năm. Plid Wrap anti - Corrosion Tape cung cấp độ bám dính lâu dài cho bề mặt kim loại mà không cần lớp lót. Quá trình áp dụng đơn giản, yêu cầu chuẩn bị bề mặt thấp. Không giống như các loại băng quấn khác, yêu cầu độ chồng lớp 50-55%, Plid Wrap anti - Corrosion Tape yêu cầu độ chồng lớp 30%, nên tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể.
  • ISO 7089 là tiêu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) công bố, quy định kích thước và dung sai cho long đền phẳng làm bằng vật liệu kim loại. Tiêu chuẩn này áp dụng cho long đền có kích thước danh nghĩa từ 1,6 mm đến 72 mm và độ dày từ 0,25 mm đến 8 mm. Tiêu chuẩn ISO 7089 rất quan trọng vì nó đảm bảo tính đồng nhất về kích thước và dung sai của long đền được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau. Nó cũng giúp ngăn ngừa các vấn đề như hỏng bulong hoặc nới lỏng do kích thước long đền không chính xác. Tiêu chuẩn cung cấp hướng dẫn sản xuất long đền, đảm bảo rằng chúng đáp ứng các thông số kỹ thuật cần thiết và tương thích với các bộ phận khác trong hệ thống.
  • ASTM F436 là thông số kỹ thuật do Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) công bố bao gồm các yêu cầu về hóa học, cơ học và kích thước đối với các long đền bằng thép cứng để sử dụng với các vật tư liên kết có đường kính ren danh nghĩa từ ¼ đến 4 inch hoặc M12 đến M100 đối với hệ mét. Các loại long đền được chỉ định theo loại vật liệu khác nhau bao gồm:
    • Loại 1 – Thép Cacbon.
    • Loại 3 – Thép phong hóa. Khả năng chống ăn mòn trong khí quyển của các loại thép này tốt hơn đáng kể so với thép cacbon có hoặc không có bổ sung đồng. Khi tiếp xúc đúng cách với khí quyển, những loại thép này có thể không mạ cho nhiều ứng dụng.
    • Thông số kỹ thuật này quy định việc cung cấp Loại 3 cho thành phần hóa học hặc chỉ số ăn mòn (CRI) từ 6 trở lên tùy theo lựa chọn của nhà cung cấp.
    Tiêu chuẩn ASTM F436 đòi hỏi rằng các long đền phải được sản xuất và kiểm tra theo các phương pháp và tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. F436/F436M cũng đặc tả các yêu cầu đối với quá trình gia công và bảo quản, bao gồm yêu cầu về bảo quản đóng gói, xử lý và vận chuyển. Tổng quát, tiêu chuẩn ASTM F436 là một tiêu chuẩn quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất và lắp đặt các sản phẩm cơ khí. F436/F436M cung cấp các chỉ tiêu rõ ràng và đáng tin cậy để đảm bảo rằng các tấm đai được sử dụng đáp ứng các yêu cầu chất lượng cao nhất và đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng.
  • ISO 4032 là tiêu chuẩn đai ốc lục giác hệ mét do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) tạo ra. Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai và nhãn cho đai ốc lục giác có ren bước thô hệ mét và được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau để siết chặt các ứng dụng. ISO 4032 tiêu chuẩn hóa kích thước và dung sai của đai ốc lục giác được làm từ các vật liệu khác nhau như thép, thép không gỉ và kim loại màu. Tiêu chuẩn này có nhiều loại kích thước ren từ M1.6 đến M64 và cung cấp các hướng dẫn về đánh dấu đai ốc với các thông tin liên quan như cấp vật liệu và nhận dạng của nhà sản xuất.
  • Tiêu chuẩn DIN 934 là tiêu chuẩn số liệu được công nhận trên toàn cầu dành cho đai ốc lục giác, được phát triển bởi Deutsches Institut für Normung. Tiêu chuẩn xác định các đặc điểm quan trọng của đai ốc lục giác, chẳng hạn như kích thước, dung sai và tính chất cơ học, để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các thông số kỹ thuật cần thiết cho các ứng dụng khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào tiêu chuẩn DIN 934, xem xét các tính năng chính, cấp độ, ứng dụng và lợi ích của việc sử dụng đai ốc lục giác phù hợp với tiêu chuẩn này.  
  • ASTM A563 là thông số kỹ thuật do Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) công bố bao gồm các yêu cầu về hóa học và cơ học đối với đai ốc bằng thép cacbon và hợp kim được sử dụng trên bulong, đinh tán và các ốc vít có ren ngoài khác. Tiêu chuẩn này có hiệu lực từ năm 1965 và đã trải qua nhiều lần sửa đổi trong những năm qua. Thông số kỹ thuật bao gồm các loại đai ốc bằng thép cacbon và hợp kim cho các mục đích sử dụng cơ khí và kết cấu nói chung. Các hạng này được xác định bằng một ký hiệu bao gồm một chữ cái theo sau, chẳng hạn như A563 Hạng A hoặc A563 Hạng DH. Mỗi loại có các yêu cầu cụ thể về thành phần hóa học, xử lý nhiệt, độ cứng và các tính chất cơ học như độ bền kéo, độ bền năng suất và độ giãn dài.
  • CSF-71S -     Ứng dụng: Hàn giáp mối, hàn góc thép cường độ cao loại 490N/mm2 và thép chịu nhiệt độ thấp của kết cấu như tàu, cầu, tòa nhà và bể chứa, v.v. -     Đặc điểm:
    • CSF-71S là dây lõi thuốc loại titan và được thiết kế để hàn mọi vị trí bằng một lần đi qua & nhiều lần đi qua với lớp bảo vệ khí CO2.
    • Nó cung cấp khả năng sử dụng tuyệt vời với hồ quang ổn định, ít bắn tóe, hình thức hạt đẹp, loại bỏ xỉ tốt hơn và lượng khói hàn ít hơn so với dây đặc.
    • Nó cung cấp hiệu quả hàn tốt nhờ tỷ lệ lắng đọng cao
    • Kim loại hàn có đặc tính chịu va đập tốt ở -40℃.

TIN TỨC

NHƯNG TIN TỨC MỚI NHẤT

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Khách hàng cần tư vấn về sản phẩm và dịch vụ hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ

Title

Go to Top