• ToughGuard NHP paint is manufactured using proprietary 3D nanostructured polymers – creating extremely high crosslinking densities. NHP is highly resistant to corrosion, abrasion, chemical & UV resistance and minimizes surface maintenance. NHP penetrates deep into the pores of freshly painted or highly oxidized paints to enhance color, improve gloss, dramatically increase surface hardness, and improve long-term UV and chemical resistance. . NHP is a one-part moisture-cured, single-component moisture-cured cross-linked polyurethane nano-coating that is the world's best transparent topcoat in terms of resistance to scratches, chipping, abrasion, chemicals, weathering , etc.
  • Methanol, còn được biết đến với tên gọi rượu gỗ, là một loại hóa chất quan trọng trong ngành công nghiệp hiện đại. Được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, methanol không chỉ đóng vai trò là nguyên liệu thô trong sản xuất mà còn là một thành phần thiết yếu trong nhiều quá trình công nghiệp khác nhau. Methanol (CH3OH) là một hợp chất hóa học đơn giản và phổ biến, còn được gọi là rượu methyl hoặc alcohol gỗ. Với đặc tính dễ bay hơi và dễ cháy, methanol có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như làm dung môi, nhiên liệu, và chất chống đông. Bên cạnh đó, nó cũng có độc tính cao, yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn khi sử dụng.    
  • TỔNG QUAN

    S2S Corrosion Shield hoạt động bằng cách liên kết cực với kim loại, giống như nam châm với thép, và thay thế nước và oxy. Nó tạo ra một lớp màng bôi trơn đồng đều len lỏi vào những khu vực khó tiếp cận, mang lại sự bảo vệ lâu dài và khả năng chống kẹt tuyệt vời.

  • TỔNG QUAN

    S2S Anchor Chain Corrosion Control hoạt động bằng cách liên kết cực với bề mặt kim loại, giống như nam châm với thép, đẩy nước và oxy ra ngoài. Đây là chất thẩm thấu mạnh có thể len ​​lỏi vào những khu vực khó tiếp cận, cung cấp khả năng bôi trơn và chống kẹt tuyệt vời. Không cần phun cát và dễ dàng áp dụng bằng máy phun không khí, chổi hoặc nhúng.

  • ASTM A193 được phát triển vào năm 1936 và kể từ đó đã trải qua một số lần sửa đổi cho đến năm 1975, 1999 và 2009. Đây là thông số kỹ thuật được sử dụng để sản xuất bu lông, thanh ren và các loại ốc vít khác nhằm sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao hoặc áp suất cao. Vật liệu được sử dụng trong tiêu chuẩn ASTM A193 thường được làm bằng thép hợp kim, các vật liệu khác như thép không gỉ, thép hợp kim thấp và thậm chí cả kim loại màu cũng có thể được chỉ định.
  • Bulong ASTM A325 là tiêu chuẩn cho bulong kết cấu lục giác ren lửng được sản xuất với ba loại khác nhau hoặc với đuôi “T”, “M”, “TC” cho các trường hợp đặc biệt:
    • Loại 1 – Thép hợp kim cacbon, boron cacbon hoặc cacbon trung bình trải qua quá trình xử lý nhiệt để đạt được các đặc tính cơ học mong muốn. Loại 1 được chỉ định phổ biến nhất và có thể sẵn có nhất trên thị trường. Đầu là một mẫu hình lục giác dày và các bu lông này sẽ có chiều dài ren được thiết lập dựa trên đường kính yêu cầu.
    • Loại 2 – Loại này đã được thu hồi lại vào tháng 11 năm 1991.
    • Loại 3 – Thép chịu nhiệt, tôi và nhiệt luyện. Mặc dù cường độ giống như loại 1 nhưng bu lông loại 3 được làm từ thép chịu nhiệt có chứa đồng, crom và niken. Điều này tạo thành một lớp phủ oxit bảo vệ vật liệu cơ bản khỏi bị ăn mòn.
  • ASTM A490 và ASTM A490M là tiêu chuẩn dành cho bu lông kết cấu nặng được làm từ thép hợp kim thuộc ASTM International. ASTM là một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế thực hiện phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật cho bu lông kết cấu, thép hợp kim, xử lý nhiệt. Bulong ASTM A490 có độ bền kéo tối thiểu là 150 ksi. Còn tính theo hệ mét thì tiêu chuẩn này tương đương là một bulong cường độ cao cấp bền 10.9 dành cho ngành kết cấu thép. Vào năm 2016, tiêu chuẩn ASTM A490 đã chính thức bị rút lại và thay thế bằng tiêu chuẩn ASTM F3125, A490 hiện trở thành cấp theo tiêu chuẩn F3125. Đặc điểm kỹ thuật F3125 là sự hợp nhất và thay thế của sáu tiêu chuẩn ASTM, bao gồm A325 , A325M, A490, A490M, F1852 và F2280. Chúng tôi chọn giữ thông tin đặc điểm kỹ thuật A490 chỉ cho mục đích tham khảo và cung cấp thông tin.
  • ASTM F436 là thông số kỹ thuật do Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) công bố bao gồm các yêu cầu về hóa học, cơ học và kích thước đối với các long đền bằng thép cứng để sử dụng với các vật tư liên kết có đường kính ren danh nghĩa từ ¼ đến 4 inch hoặc M12 đến M100 đối với hệ mét. Các loại long đền được chỉ định theo loại vật liệu khác nhau bao gồm:
    • Loại 1 – Thép Cacbon.
    • Loại 3 – Thép phong hóa. Khả năng chống ăn mòn trong khí quyển của các loại thép này tốt hơn đáng kể so với thép cacbon có hoặc không có bổ sung đồng. Khi tiếp xúc đúng cách với khí quyển, những loại thép này có thể không mạ cho nhiều ứng dụng.
    • Thông số kỹ thuật này quy định việc cung cấp Loại 3 cho thành phần hóa học hặc chỉ số ăn mòn (CRI) từ 6 trở lên tùy theo lựa chọn của nhà cung cấp.
    Tiêu chuẩn ASTM F436 đòi hỏi rằng các long đền phải được sản xuất và kiểm tra theo các phương pháp và tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. F436/F436M cũng đặc tả các yêu cầu đối với quá trình gia công và bảo quản, bao gồm yêu cầu về bảo quản đóng gói, xử lý và vận chuyển. Tổng quát, tiêu chuẩn ASTM F436 là một tiêu chuẩn quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất và lắp đặt các sản phẩm cơ khí. F436/F436M cung cấp các chỉ tiêu rõ ràng và đáng tin cậy để đảm bảo rằng các tấm đai được sử dụng đáp ứng các yêu cầu chất lượng cao nhất và đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng.
  • ASTM A563 là thông số kỹ thuật do Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) công bố bao gồm các yêu cầu về hóa học và cơ học đối với đai ốc bằng thép cacbon và hợp kim được sử dụng trên bulong, đinh tán và các ốc vít có ren ngoài khác. Tiêu chuẩn này có hiệu lực từ năm 1965 và đã trải qua nhiều lần sửa đổi trong những năm qua. Thông số kỹ thuật bao gồm các loại đai ốc bằng thép cacbon và hợp kim cho các mục đích sử dụng cơ khí và kết cấu nói chung. Các hạng này được xác định bằng một ký hiệu bao gồm một chữ cái theo sau, chẳng hạn như A563 Hạng A hoặc A563 Hạng DH. Mỗi loại có các yêu cầu cụ thể về thành phần hóa học, xử lý nhiệt, độ cứng và các tính chất cơ học như độ bền kéo, độ bền năng suất và độ giãn dài.
  • Bulong tự đứt S10T hay bulong tự cắt S10T, tên tiếng anh là bulong T.C bolt (T.C bolt = Tension Control Bolt = Bulong kiểm soát lực căng), là loại cải tiến của bulong liên kết chịu lực cao, cấp bền tương đương 10.9, được phát triển để siết chặt bulong đơn giản, độ chịu lực cao và hiệu suất những mối ghép có cường độ cao tốt hơn. Đặc trưng bởi các thông số: khả năng chịu cắt (shear strength), chịu kéo, chịu nén (tensile strength), độ cứng cao (high hardness) độ dãn dài và độ thắt tiết diện được tính toán chặt chẽ đảm bảo theo tiêu chuẩn Nhật Bản JSS-II-09 và các tiêu chuẩn phổ biến khác về bulong cường độ cao như ASTM F3125, EN 14399-10.  
  • Bu lông F10T có cấu tạo như một bulong lục giác thông thường. Bao gồm phần đầu lục giác và phần ren hệ mét.Có độ bền tương đương với 10.9 về kích thước, khả năng chịu kéo, chịu nén, giới hạn chảy, độ giãn dài được sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản JIS B1186.
  • DIN là viết tắt của “Deutsches Institut für Normung”, tức “Viện Chuẩn Đức”, tổ chức tiêu chuẩn hóa của Cộng hòa Liên bang Đức, được thành lập vào năm 1917. Là tổ chức tiêu chuẩn được biết đến với việc phát triển và duy trì nhiều hướng dẫn được chấp nhận nhất trong nước và quốc tế đối với bulong, ốc vít. Trong số các tiêu chuẩn này, tiêu chuẩn DIN 931 đã tồn tại trong nhiều năm, với nguồn gốc bắt nguồn từ đầu thế kỷ 20. Mục tiêu chính của việc giới thiệu một tiêu chuẩn như vậy là tạo ra một bộ thông số kỹ thuật nhất quán, thống nhất và được quốc tế công nhận cho một loạt các ngành công nghiệp, bao gồm ô tô, cơ khí và xây dựng.

Title

Go to Top